123 Cộng Hòa, phường 12, quận Tân Bình, TPHCM
Thời tiết nóng bức khiến máy lạnh trở thành thiết bị cần thiết. Tuy nhiên, việc chọn một sản phẩm phù hợp được coi là một thách thức, đặc biệt với người mới. Nên mua máy lạnh công suất bao nhiêu? Lựa chọn sai lầm làm ảnh hưởng đến sự thoải mái và gây lãng phí năng lượng.
Ở miền Nam, người ta quen gọi máy lạnh và sử dụng đơn vị HP (ngựa) để chỉ công suất. Trong khi đóku vực miền Bắc, thuật ngữ phổ biến là điều hòa và công suất máy lạnh được đo bằng đơn vị BTU.
BTU (tên tiếng Anh British Thermal Unit), là một đơn vị đo nhiệt Anh rất phổ biến tại Hoa Kỳ, dùng để mô tả giá trị nhiệt của nhiên liệu và công suất của nhiều thiết bị như máy sưởi, lò sấy, lò nướng và các hệ thống làm lạnh. BTU hay BTU/h hiểu được đơn giản là mức năng lượng cần thiết để 1 pound (454gram) nước tăng lên 1 độ F(Fahrenheit) và 143 BTU có khả năng làm tan chảy 1 pound băng
HP viết tắt của Horse Power, dịch sang tiếng Việt có nghĩa là mã lực. Tương tự Btu, ngựa cũng là đơn vị để đánh giá hiệu suất của máy lạnh. Dựa vào số ngựa, người ta xác định được sức mạnh vận hành của máy là lớn hay nhỏ. Nó được sử dụng để đo sản lượng điện của động cơ piston, tuabin, động cơ điện, hoặc để đo công suất của các loại máy bơm nước năng lượng mặt trời mini, hệ thống bơm nước năng lượng mặt trời quy mô lớn hơn và nhiều thiết bị khác.
Theo các chuyên gia, chọn công suất phù hợp với không gian cực kỳ cần thiết, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất làm mát/sưởi ấm, tiết kiệm năng lượng và tuổi thọ máy.
Chọn máy lạnh mấy ngựa không nên dựa vào cảm tính mà cần tính toán dựa trên các yếu tố liên quan như:
Đây là yếu tố quan trọng nhất. Diện tích cần làm lạnh càng lớn, công suất máy lạnh cần càng cao.
Chất liệu tốt (xi măng) giúp máy lạnh hoạt động hiệu quả, trong khi vật liệu kém cách nhiệt (như kính, nhiều cửa sổ, trần lợp tôn) đòi hỏi công suất lớn hơn để duy trì sự thoải mái.
Căn phòng có nhiều lỗ hở sẽ cần máy lạnh công suất lớn hơn để đảm bảo làm mát hiệu quả và tránh tiêu tốn điện năng.
Hướng của căn nhà ảnh hưởng đến mức độ tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Các phòng hướng ra mặt trời thường cần nhiều công suất hơn để chống lại sự gia tăng nhiệt độ do tác động của ánh nắng.
Các không gian đông người (văn phòng, bệnh viện, cửa hàng, và trung tâm tiệc cưới) cần máy lạnh công suất lớn hơn để duy trì nhiệt độ thoải mái. Số lượng người và thiết bị điện (máy tính, đèn, điện thoại, bếp...) trong phòng cũng ảnh hưởng đến công suất cần thiết để làm mát.
Nhiệt độ ngoài trời, ánh nắng mắt trời, cửa sổ cũng ảnh hưởng đến công suất, đặc biệt trong ngày nóng.
Nhãn thông số kỹ thuật gắn trên cục lạnh hoặc cục nóng giúp bạn xác định công suất máy lạnh một cách dễ dàng. Cách này chỉ dành cho máy lạnh hàng thùng bán tại thị trường Việt Nam, các loại máy lạnh nội địa Nhật Bản sử dụng phương pháp khác.
- Daikin
Minh họa:
FTKZ25VVMV ≈ 9000 BTU ≈ 1 HP
FTXJ35NVMVW ≈ 12.000 BTU ≈ 1.5 HP
Daikin FTKZ50VVMV ≈ 18.000 BTU ≈ 2 HP.
- Hãng khác
Ví dụ:
Panasonic Model CS-XU9UKH-8 và Toshiba Model H10D2KCVG-V ≈ 9000 BTU ≈ 1 HP
Mitsubishi Heavy Model SRK13YXP-W5 ≈ 12.000 BTU ≈ 1.5 HP
Casper Model LC-18FS32 ≈ 18.000 BTU ≈ 2 HP.
Như đã nêu ở trên, cách tính công suất máy lạnh và xác định số BTU cần thiết chủ yếu phụ thuộc vào kích thước không gian và các yếu tố khác.
Quy đổi: 1 HP (Công suất máy nén) = 750W (Công suất điện) = 9000BTU/h (Công suất làm lạnh)
Công suất cần thiết = Diện tích phòng (chiều dài x rộng) x 600 BTU
Cách này chỉ áp dụng với phòng cao dưới 3m.
Ví dụ, phòng có diện tích 15m2 sẽ cần: 15 m2 x 600 BTU = 9.000 BTU, tương đương 1 máy lạnh công suất 1 HP (9000 BTU).
Một số gợi ý về cách chọn công suất dựa trên diện tích phòng:
Công suất máy lạnh |
Diện tích phòng |
1 HP ~ 9000 BTU |
Dưới 15 m2 |
1.5 HP ~ 12.000 BTU |
Từ 15 đến 20 m2 |
2 HP ~ 18.000 BTU |
Từ 20 đến 30 m2 |
2.5 HP ~ 24.0000 BTU |
Từ 30 đến 40 m2 |
Công suất cần thiết = Thể tích phòng (diện tích x chiều cao) x 200 BTU
Giả sử, phòng có thể tích 60 m3, áp dụng như sau: 60 m3 x 200 BTU = 12.000 BTU, tương đương với máy lạnh 1.5 HP.
Dưới đây là một số gợi ý về việc chọn công suất máy lạnh dựa trên thể tích phòng:
Công suất máy lạnh |
Thể tích phòng |
1 HP ~ 9000 BTU |
Dưới 45 m3 |
1.5 HP ~ 12.000 BTU |
Dưới 60 m3 |
2 HP ~ 18.000 BTU |
Dưới 80 m3 |
2.5 HP ~ 24.0000 BTU |
Dưới 120 m3 |
Các cách tính trên đã được đơn giản hóa để đưa ra kết quả ở mức tương đối chấp nhận được do bỏ qua các yếu tố mà chúng tôi liệt kê ở phần trên.
Tùy thuộc vào điều kiện thực tế, bạn cân nhắc thử có nên chọn công suất lớn hơn một chút (0.5 - 1 HP) để làm mát hiệu quả trong các tình huống: trần nhà cao đến 5m, cửa sổ hướng tây hoặc nam, phòng ở tầng áp mái, nhà bếp hoặc có nhiều người…
9000 btu là mấy ngựa ?Đáp án là 1 ngựa. 12000 btu là mấy ngựa ?12.000 BTU sấp sỉ 1.5 ngựa. 18000 btu là mấy ngựa ?Câu trả lời là 2 ngựa. Máy lạnh 1 ngựa bao nhiêu watt ?1HP = 0.746kW = 746W Máy lạnh 1 ngựa tốn bao nhiêu điện 1 giờ ?Công thức tính lượng điện tiêu thụ: A= P.t Trong đó:
1HP = 0.746kW nhưng đây chỉ là công suất của máy nén (block). Tổng công suất tiệu thụ khoảng 0,9 kWh mỗi giờ, bao gồm cả công suất máy lạnh và quạt gió. Để tính máy lạnh 1 ngựa tốn bao nhiêu điện 1 giờ, ta có: 0,9 x 1= 0.9 kW. Máy lạnh 1.5 ngựa tốn bao nhiêu điện 1 giờ ?Công thức quy đổi từ HP (1 ngựa hay 1 mã lực) sang W, kW: 1HP = 0.746kW Số điện tiêu thụ trong 1 giờ của máy lạnh 1.5 ngựa = 1.5 x 0.746 = 1.119 kW.h ⇒ Vậy trong 1 giờ máy lạnh 1.5 ngựa sẽ tiêu thụ 1.119 kW.h Thực tế, số điện đã dùng giao động từ 1.3 kW.h - 1.5 kW.h (gồm lượng tiêu thụ của đầu nén và quạt gió). |