Doanh nhân đương thời
Thông tin doanh nghiệp
NEWS  |  TAGS

  • Kiến thức
  • 10 câu hỏi và trả lời phỏng vấn xin việc bằng tiếng anh

10 câu hỏi và trả lời phỏng vấn xin việc bằng tiếng anh

Ngày nay, phỏng vấn xin việc tiếng Anh không còn quá xa lạ đối với các ứng viên, tuy nhiên việc này thường làm cho họ rất hồi hộp và lo lắng. Nếu bạn đang chuẩn bị phỏng vấn thì có thể tham khảo 10 câu hỏi phỏng vấn thường gặp bằng tiếng Anh và câu trả lời mẫu dưới đây!

Câu hỏi và trả lời phỏng vấn bằng tiếng Anh

 

1. Could you tell me about yourself? ( Hãy nói cho tôi biết một chút về bản thân bạn được không?)

 

Bạn cần trả lời thẳng vào vấn đề, mạch lạc, ngắn gọn và làm nổi bật bản thân với những thông tin về kinh nghiệm làm việc, mục tiêu của bản thân, những thành tích đạt được liên quan đến công việc mà bạn đang ứng tuyển.

 

Ví dụ: My name is…( Tên tôi là …), I was born in…( Tôi sinh ra ở…), According to my CV, you can see that I graduated from…( Từ CV, ông/bà có thể thấy rằng tôi đã tốt nghiệp từ…), I have …years experience at…( Tôi có…kinh nghiệm tại…).

 

2. What are your strengths? ( Thế mạnh của bạn là gì?)

 

Bạn nên chuẩn bị cho mình những điểm mạnh, nổi bật nhất của bản thân và những ví dụ đặc biệt để minh họa cho mỗi một điểm mạnh ấy.

 

Ví dụ: I’m good at resolving all hard problems ( Tôi giỏi giải quyết tất cả các vấn đề khó khăn)

 

3. What are your weaknesses? ( Điểm yếu của bạn là gì?)

 

Trình bày cả hai điểm mạnh và điểm yếu một cách chân thành nhất, khéo léo biến khuyết điểm của bạn thành điểm mạnh là tốt nhất.

 

Ví dụ: I work too hard ( Tôi làm việc quá chăm chỉ)

 

4. Why do you leave your job? ( Tại sao bạn lại rời bỏ công việc?)

 

Bạn không nên nhắc tới những điều bất mãn hoặc không hài lòng về công việc cũ, cần đề cập tới một cái nhìn tích cực hơn trong tương lai.

 

Ví dụ: I want to  challenge myself at a new position ( Tôi muốn được thử thách tại vị trí mới)

 

5. Why do you apply for this position? ( Tại sao bạn ứng tuyển vào vị trí này?)

 

Nên nhớ NTD sẽ đánh giá rất cao về mức độ quan tâm cũng như thiện chí mà bạn dành cho công ty của họ, cần nói những điểm tốt của công ty ứng tuyển.

 

Ví dụ: I want to join into the professional staffs in your company( Tôi muốn gia nhập vào đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp của Quý công ty).

 

6. How many years have you worked at this position? ( Bạn làm việc bao nhiêu năm tại vị trí này?)

 

Ví dụ: I have …years experiences at this position ( Tôi có…năm kinh nghiệm tại vị trí này)

 

7. Are you willing to work overtime? ( Bạn có sẵn lòng làm thêm ngoài giờ không?)

 

Bạn nên trả lời là có để thể hiện thiện chí trong công việc của mình vì đôi khi NTD chỉ hỏi để thử thách bạn.

 

Ví dụ: Yes.Of Course. I’m willing to work overtime if required ( Vâng,dĩ nhiên. Tôi sẵn lòng làm thêm ngoài giờ nếu được yêu cầu)

 

8. Tell me about your language skills? ( Hãy nói cho tôi biết về các kỹ năng ngôn ngữ của bạn)

 

Ví dụ: I can speak 3 languages fluently, including English, Chinese, and Japanese ( Tôi có thể nói được 3 ngôn ngữ thành thạo, bao gồm tiếng Anh, Trung Quốc, và tiếng Nhật)

 

9. Tell me about your salary expectations? ( Hãy nói cho tôi về kỳ vọng lương của bạn?)

 

Không nên đưa ra con số cụ thể, cần trả lời khéo léo mức lương theo vị trí công việc hoặc kinh nghiệm…

 

Ví dụ: The salary will be suitable with my abilities as well as experience ( Mức lương sẽ phù hợp với khả năng cũng như kinh nghiệm của tôi)

 

10. What activities do you have to maintain your health and spirit? ( Những hoạt động nào mà bạn làm để duy trì sức khỏe và tinh thần của mình?)

 

Ví dụ: Swimming, football are sports I like best( Bơi lội, bóng đá là những môn thể thao mà tôi yêu thích nhất).

 

Tổng hợp