Tinh hoa của thời đại
Trong phong tục thờ cúng tổ tiên, văn khấn đám giỗ là phần không thể thiếu giúp buổi lễ trang nghiêm và đúng nghi thức. Dù gia đình tổ chức giỗ đầu, giỗ hết hay giỗ thường, việc chuẩn bị mâm cúng và đọc văn khấn đúng cách đều thể hiện lòng hiếu nghĩa đối với người đã khuất. Bài viết này tổng hợp đầy đủ mẫu văn khấn và hướng dẫn chi tiết cho từng loại giỗ.
văn khấn đám giỗ

Văn khấn đám giỗ là gì và có ý nghĩa gì?

Văn khấn đám giỗ trong thờ cúng gia tiên là gì?

Trong phong tục thờ cúng của người Việt, văn khấn đám giỗ là những lời xưng lễ, trình bày của con cháu trước bàn thờ gia tiên hoặc ngoài mộ trong ngày giỗ.
Nội dung văn khấn thường gồm: xưng danh tín chủ, kính lạy Thần linh – Gia tiên, nêu lý do cúng, thể hiện lòng biết ơn và cầu mong phù hộ.

Ý nghĩa tinh thần: tưởng nhớ, biết ơn, gắn kết gia đình

Văn khấn thể hiện đạo lý uống nước nhớ nguồn, gắn kết dòng họ, tạo sự trang nghiêm và giúp người sống hướng tâm tưởng nhớ người đã khuất.

Vì sao cần đọc đúng bài văn khấn ngày giỗ?

Đọc đúng tức là đọc đủ bố cục, đúng đối tượng, đúng thái độ – giọng đọc trang nghiêm và mạch lạc.


Các ngày giỗ trong phong tục Việt Nam

Giỗ đầu (Tiểu tường)

Giỗ đầu (1 năm sau mất), vẫn mang không khí tang chế, mâm lễ trang trọng, văn khấn nhấn mạnh nỗi thương tiếc.

Giỗ hết (Đại tường)

Giỗ hết là dấu mốc 2 năm sau mất, có thể kèm lễ đoạn tang. Không khí trang trọng, quy tụ họ hàng.

Giỗ thường (Cát kỵ)

Bắt đầu từ năm thứ 3 trở đi, mang tính sum họp – tưởng nhớ, không còn không khí bi ai.

Phân biệt giỗ – húy kỵ – lễ Tiên thường – lễ Chính kỵ

  • Giỗ: ngày mất
  • Húy kỵ: cách gọi truyền thống
  • Tiên thường: cúng ngoài mộ trước 1 ngày
  • Chính kỵ: cúng đúng ngày giỗ tại nhà

Chuẩn bị mâm cúng và nghi lễ đám giỗ đúng phong tục

Chọn ngày, giờ cúng giỗ và người đứng lễ

Ngày giỗ tính âm lịch, thường cúng sáng hoặc trưa. Người đứng lễ: trưởng nam, cháu đích tôn hoặc người thờ tự.

Sắm lễ cúng giỗ

Lễ vật gồm: hương – đèn – nước – rượu – trầu cau – hoa quả – mâm cơm – xôi chè.

Bày biện bàn thờ và mâm cơm

Lau dọn bàn thờ, bày hoa – quả – trầu cau – rượu nước đúng vị trí, mâm cơm đặt bàn phụ.

Khi khấn: giữ thái độ trang nghiêm.

Khác biệt giữa các vùng miền

  • Miền Bắc: cỗ truyền thống, nhiều nghi thức
  • Miền Trung: cầu kỳ, lễ nghi chặt chẽ
  • Miền Nam: đơn giản, gần gũi đời sống

Trình tự cúng giỗ và cách đọc văn khấn đám giỗ

Thứ tự các bước trong lễ giỗ

Dọn bàn thờ → Thắp hương báo lễ → Bày lễ → Đọc văn khấn → Vái lạy → Hương cháy 2/3 thì hóa vàng → Hạ lễ.

Cách xưng hô trong văn khấn

Hiển khảo (cha), Hiển tỷ (mẹ), Tổ khảo, Tổ tỷ,… hoặc dùng từ thuần Việt nhưng vẫn trang trọng.

Cách đọc văn khấn

Giọng chậm rãi – rõ ràng, tư thế ngay ngắn, thái độ thành kính.

Khi nào hóa vàng – hạ lễ?

Hương cháy 2/3, khấn xin phép rồi hóa vàng. Sau đó cả gia đình dùng cơm giỗ.

Bài văn khấn đám giỗ chuẩn theo phong tục Việt Nam


Bài văn khấn ngoài mộ trước ngày giỗ

Ý nghĩa

Mời vong linh về hưởng giỗ, xin phép Thổ công nơi mộ phần và sửa sang mộ.

Chuẩn bị lễ vật

Hoa – trầu cau – rượu – nước – trái cây – xôi chè – tiền vàng – hương nến.

Mẫu văn khấn ngoài mộ trước ngày giỗ

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Con kính lạy Hoàng Thiên Hậu Thổ chư vị Tôn thần.
Con kính lạy các ngài Thần linh, Thổ địa cai quản nơi đây.

Hôm nay là ngày… tháng… năm…
Nhân ngày mai là ngày giỗ của: … (họ tên, quan hệ)

Tín chủ con là: …
Ngụ tại: …

Thành tâm dâng lễ, hương hoa, trầu cau, trà quả trước phần mộ của…

Kính xin chư vị Thổ địa – Thần linh chứng giám, cho phép vong linh của… được về gia đình thụ hưởng lễ giỗ.

Cúi xin gia tiên và vong linh nội tộc đồng lai hâm hưởng.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)


Bài văn khấn đám giỗ đầu cho ông bà, cha mẹ

Đặc điểm giỗ đầu

Trang nghiêm, còn trong tang chế.

Mâm cúng giỗ đầu

Hương – hoa – đèn – nước – rượu – mâm cơm truyền thống – xôi chè – giấy áo.

Mẫu văn khấn giỗ đầu

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Hôm nay là ngày… tháng… năm… (Âm lịch).
Chính ngày Giỗ Đầu của: … (họ tên người mất, quan hệ).

Tín chủ con là: …
Ngụ tại: …

Năm qua tháng lại, ngày húy lâm lại đến.
Nhớ công ơn sinh thành dưỡng dục, chúng con không nguôi thương tiếc.

Nhân ngày giỗ đầu, chúng con nhất tâm sắm sửa lễ vật, thành tâm dâng cúng, kính mời… giáng lâm trước án, thụ hưởng lễ vật, chứng giám lòng thành.

Cúi xin người phù hộ độ trì cho con cháu mạnh khỏe, bình an, gia cảnh hưng long thịnh vượng.

Cũng xin mời chư vị gia tiên nội ngoại, Bá Thúc, Cô Dì, Tiền chủ – Hậu chủ đồng lai hâm hưởng.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Cách thay thế thông tin: họ tên, ngày mất, nơi an táng

  • Ghi đúng họ tên trên giấy khai tử hoặc theo gia phả.
  • Ngày mất dùng âm lịch.
  • Nơi an táng ghi theo sổ mộ, nghĩa trang hoặc khu lưu tro cốt.

Không cần viết dài, chỉ cần chính xác và trang trọng.


Bài văn khấn đám giỗ hết (Đại tường)

Giỗ hết và lễ đoạn tang

Mốc kết thúc tang chế, chuyển linh vị – bát hương.

Nghi thức giỗ hết

Lễ cáo yết – mâm lễ – lễ đoạn tang – đọc văn khấn – hóa vàng.

Mẫu văn khấn giỗ hết

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Hôm nay là ngày… tháng… năm… (Âm lịch),
Chính ngày Giỗ Hết của: …

Tín chủ con là: …
Ngụ tại: …

Năm qua tháng lại, nay đến ngày Đại Tường.
Tuy thời gian đã lùi xa, nhưng lòng thương nhớ không nguôi.

Nhất tâm sắm sửa lễ vật, hương hoa dâng trước án, kính mời… giáng lâm chứng giám, thụ hưởng lễ vật.

Cúi xin linh thiêng phù hộ cho con cháu bình an, mạnh khỏe, mọi việc hanh thông, hưng long phát đạt.

Cũng xin mời chư vị gia tiên nội ngoại, Tiền chủ – Hậu chủ đồng lai hâm hưởng.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Lưu ý khi chuyển linh vị, bát hương sau giỗ hết

  • Lau sạch bàn thờ trước khi chuyển.
  • Di chuyển nhẹ nhàng, tránh để đổ tro.
  • Có thể xin rút 3 chân nhang thay vì chuyển nguyên bát hương (tùy phong tục).
  • Đọc lời cáo yết ngắn gọn trước khi chuyển.

Bài văn khấn đám giỗ thường hằng năm (Cát kỵ)

Ý nghĩa

Sum họp – tưởng nhớ – duy trì truyền thống.

Mâm cơm giỗ thường

Giản dị, chu đáo.

Mẫu văn khấn giỗ thường

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Hôm nay là ngày… tháng… năm…,
Chính ngày Cát Kỵ của: …

Tín chủ con là: …
Ngụ tại: …

Nhân ngày giỗ thường, chúng con sắm sửa hương hoa lễ vật, thành tâm dâng cúng, kính mời… giáng lâm trước án chứng giám, thụ hưởng lễ vật.

Nguyện xin phù hộ độ trì cho con cháu an khang, hòa thuận, vạn sự hanh thông.

Cũng xin mời chư vị gia tiên nội ngoại đồng lai hâm hưởng.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)


Cách điều chỉnh bài văn khấn theo từng đối tượng

Văn khấn cho ông bà, cụ kỵ

Dùng chức danh đời trên: Tổ khảo, Tổ tỷ…

Văn khấn cho cha mẹ

Nhấn mạnh công ơn sinh thành – dưỡng dục.

Văn khấn cho họ nội – họ ngoại

Điều chỉnh theo quan hệ: Cô, Dì, Bác, Chú, Huynh, Đệ…

Ghi đúng chức danh

Theo thứ bậc gia phả.


Những lưu ý và kiêng kỵ khi đọc văn khấn đám giỗ

Trang phục – thái độ

Gọn gàng, lịch sự, tránh ồn ào.

Điều nên tránh

Không đọc sai tên – sai ngày, không hóa vàng quá sớm.

Lỗi thường gặp

Xưng hô sai vai vế, đọc quá nhanh, bỏ sót phần kính cáo.

Lưu giữ bài văn khấn

In và cất gần bàn thờ, lưu theo từng năm.


Thực hiện đúng nghi lễ và đọc văn khấn đám giỗ chuẩn giúp gia đình bày tỏ trọn vẹn lòng tưởng nhớ, biết ơn đối với ông bà, cha mẹ và tổ tiên. Dù cúng giỗ đầu hay giỗ thường, quan trọng nhất vẫn là tấm lòng thành và sự chu đáo. Hy vọng bài viết giúp bạn chuẩn bị lễ giỗ đúng phong tục và ý nghĩa.

30/12/2025 15:54:42
GỬI Ý KIẾN BÌNH LUẬN